Ngày 24/9/2024 Uỷ ban nhân dân Thị Xã Việt Yên đã ra Văn Bản số 958/BC-UBND về Báo cáo Tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn (tháng 09/2024). Trong đó có báo cáo tiến độ về Dự án Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân tại xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang (NOXH Vega Homes).
Báo cáo chi tiết cụ thể như sau:
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẾN THÁNG 09-2024
Dự án: Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân xã Quang Châu, huyện Việt Yên (nay là thị xã Việt Yên)
Địa điểm: phường Quang Châu, thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN | |||
Chủ đầu tư: | Công ty Cổ phần đầu tư Vega | ||
Quy hoạch chi tiết: | Quyết định số 2092/QĐ-UBND(H) ngày 22/12/2020 | ||
Quyết định Chủ trương đầu tư: | Quyết định Chủ trương đầu tư số 838/QĐ-UBND ngày 13/8/2021; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số 1242/QĐ-UBND ngày 12/11/2021. | ||
Thời gian đầu tư xây dựng: | Tiến độ thực hiện dự án từ Quý IV/2021 đến Quý IV/2024 | ||
Quy mô sử dụng đất: | 4,296ha | ||
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng): | 1.048,0 tỷ đồng | ||
Quy mô dân số (người): | Dân số đáp ứng của dự án là 3.600 người | ||
Quy mô nhà ở trong dự án: | – Nhà ở xã hội: 03 toà nhà ở chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) cao 18 tầng, diện tích xây dựng khoảng 5.002,2m2, diện tích sàn xây dựng khoảng 76.822,4m2; – Nhà ở thương mại: Tòa nhà ở thương mại: 01 toà nhà ở chung cư cao 18 tầng, với diện tích xây dựng khoảng 1.223,9m2, diện tích sàn xây dựng khoảng 21.610m2; – Tổng số căn hộ khoảng 1.560 căn với khoảng 98.000m2 diện tích sàn căn hộ ở. | ||
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | |||
Về Đầu tư: Dự án đã được phê duyệt Chủ trương đầu tư, lựa chọn Nhà đầu tư trước thời điểm đưa vào Kế hoạch. | Phê duyệt Chủ trương đầu tư: | ||
Theo Kế hoạch được duyệt | Thực tế | Thời gian chậm | |
Không xác định | Chủ trương đầu tư số 838/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 Điều chỉnh Chủ trương đầu tư số 1125/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 | Không đánh giá | |
Chấp thuận nhà đầu tư: | |||
Theo Kế hoạch, chỉ đạo của Tổ trưởng | Thực tế | Thời gian chậm | |
Không xác định | Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số 1242/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 | Không đánh giá | |
Về Môi trường: | Phê duyệt ĐTM | ||
Theo Kế hoạch, chỉ đạo của Tổ trưởng | Thực tế | Thời gian chậm | |
17/06/2022 | Quyết định phê duyệt số 603/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 | Đảm bảo tiến độ | |
Về Đất đai: Dự án đã giải phóng mặt bằng được 4,413ha (lớn hơn diện tích dự án). Chủ đầu tư và UBND huyện (nay là UBND thị xã) đang trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất tại Tờ trình số 94/TTr-UBND(H) ngày 21/3/2023. Đến nay UBND tỉnh đã có quyết định giao đất số 851/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 và bàn giao đất trên thực địa vào ngày 21/08/2023 giữa Phòng TN&MT, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, UBND xã Quang Châu (nay là phường Quang Châu), Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp và Chủ đầu tư (Công ty cổ phần đầu tư Vega). | Kế hoạch BTGPMB | ||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/4/2022 | Đã thực hiện | ||
Thông báo thu hồi đất | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/4/2022 | – Thông báo số 478/TBUBND ngày 24/12/2021; – – Thông báo số 266/TB-UBND ngày 27/6/2022; | Chậm 2,5 tháng | |
Thông báo kê khai, kiểm đếm | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/5/2022 | Đã thực hiện | ||
Quyết định phê duyệt giá bồi thường | |||
Theo Kế hoạch, chỉ đạo của Tổ trưởng | Thực tế | Thời gian chậm | |
17/5/2022 | Đã thực hiện | ||
Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/9/2022 | – Quyết định thu hồi đất: số 686/QĐ-UBND ngày 25/4/2022; số 2027/QĐ-UBND ngày 21/10/2022; số 23/QĐ-UBND ngày 12/01/2023; số 429/QĐ-UBND ngày 14/4/2023. Quyết định Phê duyệt phương án bồi thường: số 687/QĐ-UBND ngày 25/4/2022; số 2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2022; số 24/QĐ-UBND ngày 12/01/2023; số 429/QĐ-UBND ngày 14/4/2023. Khối lượng đạt 100% Tổng diện tích tại các quyết định là 4,413ha | Chậm 4 tháng | |
Tổ chức chi trả bồi thường | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/10/2022 | Đã hoàn thành | Chậm 5 tháng | |
Chuyển mục đích SDĐ, giao thuê đất | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/11/2022 | UBND tỉnh đã có quyết định giao đất số 851/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 | Chậm 9 tháng | |
Về Xây dựng: Sở Xây dựng đã cấp giấy phép xây dựng số 2438/GPXD ngày 28/08/2023. Đã xong công tác rà phá bom mìn. Đã triển khai hoàn thành thi công bóc hữu cơ và đất đắp K95, K98 tuyến T1, T2, T3, T4, T5, T6 đạt 100%, thi công lớp Base B đạt 90%. Hoàn thành thi công rãnh B800; Cống hộp; Tường chắn đất; Hệ thống thoát nước mưa cống D800, D600, D300 đạt 100%; Hệ thống cống thoát nước thải D400 đạt 95%. CT1 hoàn thành đổ bê tông sàn tầng 2, thi công cốp pha, cốt thép dầm sàn tầng 3 đạt 90%. CT2 hoàn thành thi công ép cọc đại trà. Đang thi công đào đất móng 60%. CT3 Hoàn thành thi công phần móng. Thi công cốp pha, cốt thép cột tầng . CT4 đã hoàn thiện móng, đang thi công cốp pha, cốt thép cột vách tầng 1 đạt 90%. | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | ||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
21/06/2022 | Sở Xây dựng đã thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án tại văn bản số 1614/SXD-QLN ngày 21/6/2022. | Đảm bảo | |
Cấp phép xây dựng | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
25/11/2022 | Đã được cấp phép xây dựng ngày 28/8/2023 | Chậm 9 tháng | |
Thi công xây dựng | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
12/11/2024 | Đang thi công | Không đánh giá | |
– Hoàn thành đưa vào sử dụng | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
22/11/2024 | Chưa xác định | Không đánh giá | |
Về Phòng cháy chữa cháy: | Cho ý kiến về Phương án PCCC | ||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
14/04/2022 | Văn bản số 1504/CSPCCC&CNCH ngày 12/4/2022 | Đảm bảo | |
Thẩm duyệt thiết kế PCCC | |||
Theo Kế hoạch | Thực tế | Thời gian chậm | |
15/11/2022 | Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC ngày 25/5/2023 | Chậm 6 tháng | |
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN | |||
1. Tồn tại | |||
2. Hạn chế | – Việc giải phóng mặt bằng của dự án thực hiện chậm khoảng 5 tháng so với Kế hoạch. – Việc giao giao đất cho Chủ đầu tư để thực hiện xây dựng công trình chậm 9 tháng. | ||
3. Nguyên nhân | – Việc giải phóng mặt bằng chậm: Do người dân gây khó khăn trong công tác kiểm đếm, nhận tiền đề bù. |