Ngày 10/10/2024, Sở Xây dựng Bắc Giang đã ban hành văn bản số 3388/SXD-QLN về việc hướng dẫn một số nội dung quy định việc mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Theo văn bản số 3388/SXD-QLN, Sở Xây dựng hướng dẫn một số quy định về giấy tờ cần chuẩn bị khi mua NOXH tại tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Tìm hiểu thông tin, nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Trên cơ sở các thông tin về các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đã được công bố theo quy định tại khoản 1 mục II văn bản hướng dẫn này; hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ bao gồm giấy tờ, biểu mẫu được quy định tại điểm 2.1 mục III văn bản hướng dẫn này.
Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án và chỉ được mua, thuê mua 01 căn nhà ở xã hội; đồng thời đảm bảo đúng đối tượng và đủ điều kiện theo quy định tại Điều 76 và Điều 78 của Luật Nhà ở năm 2023.
Mỗi hộ gia đình, cá nhân tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội, đồng thời đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023.
Mỗi hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm kê khai đầy đủ thông tin, đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung tự kê khai. Hành vi khai báo thiếu thông tin, không trung thực, làm sai lệch hồ sơ… có dấu hiệu trục lợi chính sách, cố ý làm trái gây thiệt hại cho nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật, tùy trường hợp cụ thể có thể bị xử lý hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 88 Luật Nhà ở năm 2023: Trường hợp bán, cho thuê mua nhà ở xã hội vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023 về đối tượng hoặc điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội thì hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở vô hiệu và bên mua, thuê mua phải bàn giao lại nhà ở cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đơn vị quản lý nhà ở xã hội; trường hợp không bàn giao lại nhà ở thì bị cưỡng chế để thu hồi lại nhà ở đó.
2. Hồ sơ, giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
2.1. Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng theo Mẫu số 01-Nghị định 100/2024/NĐ-CP kèm theo văn bản này.
2.2. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
– Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
– Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
– Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023 thực hiện theo Mẫu số 01-Thông tư 05/2024/TT-BXD kèm theo văn bản này; Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật nhà ở năm 2023 trong trường hợp không có hợp đồng lao động thì áp dụng theo Mẫu 01a-Thông tư 05/2024/TT-BXD kèm theo văn bản này (căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP);
– Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2.3. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02-Thông tư 05/2024/TT-BXD (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03-Thông tư 05/2024/TT-BXD (đối với trường hợp có nhà ở) kèm theo văn bản này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02-Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Riêng đối với Mẫu số 03-Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với trường hợp là hộ gia đình phải kê khai họ và tên các thành viên trong hộ gia đình bao gồm: Vợ (chồng) của người kê khai, cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ (chồng) của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
2.4. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
a) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04-Thông tư 05/2024/TT-BXD (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023) hoặc Mẫu số 05-Thông tư 05/2024/TT-BXD (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở năm 2023 nhưng không có hợp đồng lao động) kèm theo văn bản này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04-Thông tư 05/2024/TT-BXD hoặc Mẫu số 05-Thông tư 05/2024/TT-BXD kèm theo văn bản này.
b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
– Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
– Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
c) Đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.